Tìm hiểu về đề-xi-mét (dm)
Đề-xi-mét (tiếng Anh là decimetre) có ký hiệu là dm là một đơn vị đo độ dài trong hệ mét. Đề-xi-mét là một đơn vị bắt nguồn từ đơn vị cơ sở hệ mét, 1 dm bằng 0,1 m. Đơn vị đo diện tích và thể tích lần lượt là đề-xi-mét vuông (dm2) và đề-xi-mét khối (dm3).
Deximeter dùng để đo kích thước, khoảng cách ở mức độ vừa và nhỏ. So với centimet hoặc mét, decimeters không được sử dụng phổ biến.
Làm thế nào để chuyển đổi 1 Decimét
1 Dm bằng bao nhiêu cm, mm, inch, m, ft, km?
Theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong các đơn vị độ dài trên: mm < cm < inch < dm < ft < m < km , trong đó 1 inch bằng 2,54 cm và 1 ft bằng 30,48 cm .
1 dm = 10 cm
1dm = 100mm
1 dm = 3,937 inch
1 dm = 0,3281 ft
1dm = 0,1m
1 dm = 0,01 km
dm sang mm, inch, mét . bảng tra cứu chuyển đổi
Đm | mm | cm | inch | mét |
---|---|---|---|---|
đầu tiên | 100 | mười | 3,937 | 0,1 |
2 | 200 | 20 | 7.874 | 0,2 |
3 | 300 | 30 | 11.811 | 0,3 |
4 | 400 | 40 | 15,748 | 0,4 |
5 | 500 | 50 | 19,685 | 0,5 |
6 | 600 | 60 | 23,622 | 0,6 |
7 | 700 | 70 | 27,559 | 0,7 |
số 8 | 800 | 80 | 31,496 | 0,8 |
9 | 900 | 90 | 35,433 | 0,9 |
mười | 1000 | 100 | 39,37 | đầu tiên |
Betongtuoi.net.vn là đơn vị hàng đầu về tư vấn thiết kế nội thất cho tất cả các hạng mục. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho bạn.