Bê tông tươi đang được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng. Tùy thuộc vào chất lượng mác xi măng, chất lượng hỗn hợp mà có một mức giá phù hợp.
Bê tông tươi là gì?
Bê tông tươi là bê tông được trộn sẵn tại các trạm trộn hay còn gọi là bê tông thương phẩm. Thành phần không khác nhiều so với các sản phẩm bê tông thông thường. Nó cũng được làm từ hỗn hợp cát, nước, xi măng và phụ gia được trộn theo một tỷ lệ nhất định để có một sản phẩm bê tông với các đặc tính cường độ khác nhau.
Ưu điểm của bê tông tươi thương phẩm:
- Giá cả cạnh tranh hợp lý, tiết kiệm chi phí.
- Tiết kiệm thời gian thi công, vận chuyển sản phẩm.
- Tiết kiệm chi phí nhân công và chi phí vận chuyển.
- Giảm diện tích tập kết VLXD.
- Mang đến môi trường thi công không bụi bẩn, sạch sẽ, ngăn nắp.
- Phù hợp với những công trình có không gian hạn chế.
- Giảm tiếng ồn, nhất là khi trời mưa.
Nhược điểm của bê tông tươi thương phẩm:
- Khó kiểm soát được chất lượng khi không tìm đúng nhà cung cấp uy tín, vậy hãy đến với chúng tôi để chọn cho mình những loại bê tông chất lượng nhất, uy tín nhất.
- Hạ giá thành bê tông tươi do sử dụng bê tông kém chất lượng, kém chất lượng.
- Đối với những công trình có diện tích quá nhỏ thì chi phí sử dụng bê tông tươi cao hơn do phải mua ca bơm để dẫn bê tông đến chân công trình chứ không phải xe chở bê tông trực tiếp đến chân công trình. được đổ.
- Một hình thức lừa đảo khác là chủ thầu hoặc tài xế xe chở bê tông bắt tay với nhân viên trạm trộn bê tông để hạ mác, giảm chất lượng bê tông, bằng cách này họ sẽ đút túi từ 110.000 – 320.000 đồng/m3.e
Công ty cổ phần đầu tư thương mại xây dựng việt đức sẽ ra ra bảng báo giá bê tông thương phẩm với các mác khác nhau để cho quý khách tham khảo.
Xem thêm: Thời gian bê tông chết và các bảo dưỡng
Báo giá bê tông tươi, bê tông thương phẩm tại Hà Nội
Hiện nay, bê tông tươi tại Hà Nội có rất nhiều loại bê tông khác nhau, mỗi loại sẽ có đặc tính, công dụng và giá thành khác nhau. Giá bê tông xi măng trên thị trường hiện nay là 600.000 – 1.000.000 vnđ/1 m3. Theo nhu cầu sử dụng, đơn vị thi công tìm hiểu lựa chọn loại bê tông tương ứng với công trình mà mình đảm nhiệm. Đặc biệt giá bê tông tươi mác 250 là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm và tìm kiếm. Bê tông xi măng mác 250 là loại bê tông được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, giá bê tông tươi mác 250 là 700-850k/1m3 tùy đại lý bê tông thương phẩm.
Giá Bê tông tươi độ sụt (12 ± 2) (đá 1×2)
- Bê tông tươi Mác 100 giá = 730.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 150 giá = 760.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 200 giá = 800.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 250 giá = 840.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 300 giá = 900.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 350 giá = 970.000 đ/1m3
- Bê tôngtươi Mác 400 giá = 1030.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 450 giá = 1.xx0.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 500 giá = 1.yy0.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 550 giá = 1.1xx.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 600 giá = 1.xx0.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 650 giá = 1.zz0.000 đ/1m3
- Bê tông tươi Mác 700 giá = 1.2×0.000 đ/1m3
Đơn giá bê tông tươi độ sụt (18±2)
- Độ sụt (18 ± 2) tăng thêm 30.000 đ/ m3 so với bê tông tươi có độ sụt (12 ± 2)
Đơn giá bê tông tươi có phụ gia chống thấm
- Có phụ gia chống thấm tăng thêm 60.000 đ/ m3.
Đơn giá bê tông tươi có phụ gia 7 ngày đạt mác
- Có phụ gia 7 ngày đạt mác R7 (ninh kết nhanh) tăng thêm 60.000 đ/ m3.
Đơn giá bơm bê tông
Bơm cần
- Giá 1 ca bơm cần ( 37 m ) 2.200.000 đ /ca. Khối lượng lớn hơn 35 m3 tính 105.000 đ/ m3
- Giá 1 ca bơm cần ( 42 m ) 3.500.000 đ /ca Khối lượng lớn hơn 50 m3 tính 120.000 đ/ m3
- Giá 1 ca bơm cần ( 52 m ) 6.500.000 đ/ca Khối lượng lớn hơn 95 m3 tính 125.000 đ/ m3
Bơm tĩnh
- Giá 1 ca bơm tĩnh 4.000.000 đ .( Đường ống < 50 m ) Khối lượng lớn hơn 65 m3 65.000 đ/ m3.
Lưu ý :
- Khi khối lượng đặt hàng và khối lượng bê tông bu lông phát sinh so với đặt hàng <= 5m3/lần/chuyến. Chi phí dầu nhớt là 500.000đ/chuyến (chưa bao gồm thuế VAT) và được cộng vào giá trị hàng hóa cho lần đổ bê tông đó.
- Nếu xe bê tông chờ quá 90 phút (kể từ khi xe đến chân công trình) mà không đổ xong thì đơn giá cộng với phụ thu dầu chờ là 150.000 đồng/1 giờ/xe.
- Đơn giá trên chưa bao gồm 10% VAT, đã bao gồm chi phí vận chuyển đến chân công trình.
- Đơn giá trên tính cho bê tông, độ sụt 12 ± 2cm. Cứ giảm cấp đơn giá tăng 15.000 đồng/m3.
Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng sản phẩm bê tông đúc sẵn, bê tông sông đà, giá bê tông thương phẩm để xây dựng có thể liên hệ với công ty xây dựng Việt Đức Hà Nội
Quy trình sản xuất bê tông tươi
Để tạo ra những sản phẩm bê tông tươi chất lượng tốt cần phải có một quy trình sản xuất nghiêm ngặt. Mọi công đoạn sản xuất đều phải được thực hiện cẩn thận từ khâu lựa chọn nguyên liệu đến tỷ lệ phối trộn và cuối cùng là phối trộn. Các bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Lựa chọn kỹ lưỡng nguyên vật liệu và phụ gia bê tông trước khi đến công đoạn đánh vôi. Nguyên vật liệu cần sạch, không lẫn tạp chất làm ảnh hưởng đến chất lượng của bê tông
- Bước 2: Tùy vào loại bê tông mà chủ đầu tư lựa chọn mà có những tỷ lệ phối trộn nguyên liệu khác nhau.
- Bước 3: Cho nguyên liệu và phụ gia theo tỷ lệ chuẩn vào máy trộn và trộn đều
- Bước 4: Sau khi nhào trộn xong phải kiểm tra hỗn hợp bê tông có đảm bảo chất lượng hay không, nếu đạt mới được phép đưa ra thị trường, nếu không đạt phải trộn lại.
Tiêu chuẩn bê tông tươi, bê tông thương phẩm
Thông tin đặt hàng
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công của công trình, bên đặt hàng phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể sau:
- Cường độ bê tông (cường độ mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày bảo dưỡng theo TCVN 3105-93 hoặc theo thỏa thuận của khách hàng).
- Độ sụt bê tông tại chân công trình và sai số độ sụt cho phép.
- Xi măng: Chủng loại, nhãn mác, nơi sản xuất, thành phần cấp phối bê tông…
- Cốt liệu: Quy mô, chủng loại, nguồn sản xuất…
- Loại phụ gia, nơi sản xuất (nếu bên đặt hàng có yêu cầu riêng về phụ gia)
- Các yêu cầu khác nếu có: Thời gian ninh kết, độ chống thấm, lượng bọt khí, cường độ bê tông ở tuổi 3-7 ngày. thời gian vận chuyển vv…
Thành phần hỗn hợp bê tông
Để tạo ra chất lượng bê tông thương phẩm theo yêu cầu của khách hàng và yêu cầu chất lượng giữa hai bên, khách hàng và nhà sản xuất bê tông thống nhất thống nhất cách nhận biết (làm ký hiệu) cho loại bê tông. được chọn lọc để tránh nhầm lẫn khi giao nhận bê tông tại công trình.
Nhãn hàng hóa
Sản phẩm bê tông thương phẩm khi đến tay người tiêu dùng phải có nhãn mác của nhà sản xuất, theo “Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu”. “ban hành theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và phải tuân thủ các Thông tư số 34/1999/TT-BTM và số 06/2000/TT-BXD, bao gồm: Tên của hàng hóa; Tên, địa chỉ nơi sản xuất hàng hóa; Định lượng hàng hóa;
Thành phần kết cấu; Các chỉ số chất lượng chính; Ngày sản xuất; Hướng dẫn sử dụng và bảo trì; xuất xứ hàng hóa
Nguyên liệu
Vật liệu tiêu chuẩn bao gồm: Xi măng, Cốt liệu, Nước trộn bê tông, Phụ gia bê tông, Độ sụt bê tông
Đo lường vật liệu
- Tiêu chuẩn này đưa ra các số liệu về tỷ lệ xi măng, cốt thép, vật liệu… trong hỗn hợp bê tông tươi, bê tông thương phẩm.
- Tất cả các tiêu chuẩn nêu trên đều phải được tính toán kỹ lưỡng theo các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật xây dựng mà TCVN đưa ra và sai số cho phép cũng như yêu cầu thực tế của khách hàng.
Phương án thi công đổ bê tông tươi, bê tông thương phẩm
Kế hoạch đổ bê tông tươi thường trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn đổ bê tông thành phẩm:
Chuẩn bị đổ bê tông tươi
- Chọn nhà cung cấp uy tín, có thương hiệu (khi có sự cố luôn có phương án xử lý bằng xe bê tông đổ bù, xe bơm khác thay thế…) để tránh dẫn đến sai thời gian, lỡ thời gian đổ bê tông (liên quan đến Ngày giờ được xem khi đổ bê tông và liên quan đến việc ngừng thi công khi đổ bê tông).
- Khi ký hợp đồng cần ghi rõ số lượng, mác bê tông tươi cần mua, độ sụt yêu cầu. Có phương án đổ bê tông tươi cụ thể (dùng bơm cần hoặc bơm tĩnh), chuẩn bị nhân lực tiếp nhận bê tông tươi. Kế hoạch, ngày giờ đổ bê tông được ký rõ ràng trong phần phụ lục.
- Chuẩn bị nhân lực trước khi đổ, đấu nối các đầu bơm trước khi xe bê tông đến.
- Kiểm tra chạy thử tủ áo, mặt bàn. Kiểm tra cọc (độ cứng, hệ giằng khóa chuyển vị ngang, khoảng cách giữa các cọc), kiểm tra độ chặt của cốp pha (lưu ý nếu sử dụng bê tông thương phẩm nên sử dụng cừ và hệ thống giàn giáo thép để đảm bảo an toàn).
- Vạch mốc cao độ bê tông cần đổ (tính từ cốp pha sàn cộng với chiều dày sàn cần đổ) để đảm bảo việc thi công bê tông đủ khối lượng và chiều cao cần thiết.
Tiến hành đổ bê tông tươi
- Bê tông tươi được trộn tại trạm trộn có hệ thống cân định lượng điện tử đảm bảo chính xác khối lượng và chất lượng các mẻ trộn.
- Xe vận chuyển bê tông đến chân công trình là loại xe chuyên dụng đảm bảo bê tông không bị phân tầng, mất nước, thất thoát trong quá trình vận chuyển.
- Tại công trình, bê tông được đổ trực tiếp nếu là đường, sân, móng hoặc được chuyển đến công trường đổ bằng máy bơm, cẩu, tời hoặc bằng ô tô nhỏ, thủ công…
Một số câu hỏi liên quan đến dịch vụ đổ bê tông tươi
Để giải đáp thắc mắc cho khách hàng khi lựa chọn dịch vụ đổ bê tông tươi. Dưới đây là giải đáp những thắc mắc mà khách hàng luôn quan tâm.
Giá bê tông tươi bao nhiêu tiền 1 khối?
Bê tông tươi ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Giá bê tông tươi sẽ tùy theo từng mác, tùy vào thời điểm mua hàng mà nhà cung cấp sẽ có những điều chỉnh phù hợp.
Dưới đây là bảng giá 1 khối bê tông tươi tương ứng với các loại mac.
Mác Bê Tông | Tiêu Chuẩn | Độ Sụt | ĐVT | Đơn Giá (đ/m3) |
Giá bê tông tươi mác 100 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.030.000 |
Giá bê tông tươi mác 150 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.080.000 |
Giá bê tông tươi mác 200 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.130.000 |
Giá bê tông tươi mác 250 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.180.000 |
Giá bê tông tươi mác 300 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.240.000 |
Giá bê tông tươi mác 350 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.300.000 |
Giá bê tông thương phẩm mác 400 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | Liên hệ |
Giá bê tông thương phẩm mác 450 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | Liên hệ |
Giá trên đã bao gồm VAT và chi phí vận chuyển.
Một khối bê tông tươi nặng bao nhiêu kg?
Trọng lượng 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg là câu hỏi mà rất nhiều khách hàng sử dụng bê tông muốn biết. 1m3 bê tông tươi được tính dựa trên các thành phần cấu tạo nên nó như cát, đá, xi măng, nước và một số chất phụ gia. Vì vậy để biết được 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg thì chúng ta phải xác định được tỷ lệ phối trộn giữa các thành phần trong 1m3 bê tông.
Theo tiêu chuẩn xây dựng tại Việt Nam thì trọng lượng cho 1m3 bê tông tươi nặng 2 tấn 600 kg.
Bê tông tươi hay bê tông tự trộn, cái nào tốt hơn?
Sử dụng bê tông tươi hay bê tông tự trộn luôn là điều mà khách hàng nghĩ đến. Để khách hàng có sự lựa chọn tốt nhất, chúng tôi nêu ra một số ưu nhược điểm của 2 phương pháp này để khách hàng có cái nhìn khách quan, tổng thể từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp.
Review bê tông tươi
Thuận lợi:
- Tiết kiệm thời gian trộn, chi phí, giảm thất thoát
- Không tốn nhiều diện tích cho quá trình tập kết máy móc, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm
- Giảm thiểu sức lao động, hạn chế tai nạn, rủi ro trong quá trình sản xuất
- Linh hoạt thay đổi theo yêu cầu của dự án
- Đảm bảo an toàn vệ sinh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Độ rắn tuyệt đối nhờ tỷ lệ trộn chính xác 99,9% nhờ cân điện tử
Khuyết điểm:
Đối với bê tông dập nổi , chủ đầu tư khó phân biệt được chất lượng do sản phẩm được trộn sẵn tại các trạm nên khó kiểm định. Vì vậy, khách hàng hãy cân nhắc trong việc lựa chọn đơn vị sản xuất bê tông tươi uy tín, đảm bảo chất lượng cho toàn bộ công trình.
Đánh giá bê tông tự trộn
Thuận lợi:
Được trộn trực tiếp tại công trình nên chủ đầu tư dễ dàng kiểm tra, giám sát chất lượng bê tông.
Khuyết điểm:
- Giá thành cao hơn bê tông tươi
- Cần nhiều nhân lực để hoàn thành quá trình trộn bê tông
- Mặt bằng cần rộng để tập kết máy móc, nguyên liệu
- Rất dễ hết nguyên liệu
- Khối lượng công việc không cao
- Tỷ lệ phối trộn các loại vật liệu chỉ mang tính chất tương đối, nhờ áng chừng theo kinh nghiệm nên chất lượng không thể bằng bê tông thương phẩm.
Qua đánh giá về ưu nhược điểm của bê tông tươi và bê tông tự trộn ta thấy bê tông tươi có nhiều ưu điểm vượt trội nên theo các chuyên gia xây dựng khách hàng nên lựa chọn bê tông tươi để đạt hiệu quả tốt nhất. kết quả tốt nhất.
Tỷ lệ bê tông tươi là bao nhiêu?
Tỷ trọng của bê tông tươi là tỷ lệ của các loại vật liệu tạo nên nó. Bạn có thể tham khảo bảng tỷ lệ phối trộn các thành phần trong 1 khối bê tông tươi để hiểu thêm:
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước sạch (lít) |
150 | 288.05 | 0.505 | 0.913 | 185 |
200 | 350.550 | 0.481 | 0.900 | 185 |
250 | 415.125 | 0.455 | 0.887 | 185 |
Có bao nhiêu loại bê tông tươi?
Dựa vào mác bê tông
Bê tông tươi được phân loại dựa trên mác bê tông. Hiện nay mác bê tông dao động từ 100 đến 600. Tùy theo quy mô, tính chất của từng loại công trình mà chọn loại bê tông thương phẩm phù hợp.
Dựa vào việc sử dụng cát
Căn cứ vào công dụng của cát khi sản xuất bê tông thương phẩm có thể chia thành bê tông thương phẩm cát đen và cát vàng.
Dựa trên việc sử dụng các chất phụ gia
Trong quá trình sản xuất bê tông tươi có thể thêm phụ gia (nếu có). Sau đó chia bê tông tươi thành 2 loại đó là bê tông có phụ gia và bê tông không có phụ gia. Giá bê tông có phụ gia cao hơn bê tông không có phụ gia.
Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về Bê tông tươi , bê tông thương phẩm , tiêu chuẩn bê tông và bê tông tươi, bảng báo giá, kế hoạch thực hiện, quy trình, cũng như một số thắc mắc liên quan. Về Bê tông tươi. Chúc các bạn chọn được loại bê tông tươi đúng tiêu chuẩn, hợp túi tiền, an toàn cho người sử dụng.
Nguồn tham khảo tại: https://kientrucsuvietnam.vn/