Bê tông khí chưng áp đang được đặt tên ngày càng nhiều trong những ngày gần đây. Nếu bê tông cốt thép đứng vị trí số 1 thế giới về xây thô. Thì Bê tông khí chưng áp cũng nằm trong danh sách đầu tiên về vật liệu nhẹ cho tường và các cấu trúc hỗ trợ khác.
Thế giới vật liệu xây dựng vô cùng đa dạng và không ngừng ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất. Mỗi loại vật liệu sẽ có chỗ đứng nhất định trên thị trường xây dựng. Tuy nhiên, để tạo nên một chân đế vững chắc và đáng tin cậy nhất, điều quan trọng là giá trị của vật liệu. Hãy cùng Betongtuoi.net.vn tìm hiểu thêm về loại bê tông siêu nhẹ nổi tiếng thế giới này nhé.
Bê tông khí chưng áp là bê tông siêu nhẹ thuộc phân khúc cao cấp nhất hiện nay. Hỗn hợp bê tông nhẹ này được làm từ xi măng, cát vàng, thạch cao trộn với vôi, bột nhôm và nước. Trong sản xuất cũng có thể sử dụng tro bay làm từ xỉ than nhiệt điện tái sinh. Các vật liệu phản ứng với nhau để tạo thành hỗn hợp bê tông bọt có lỗ rỗng nhỏ. Các lỗ rỗng này giúp tăng thể tích của bê tông lên gấp 5 lần so với bê tông thông thường.
Hỗn hợp bê tông nhẹ này cần được đưa vào nồi chưng áp dưới hơi nước bão hòa áp suất cao. Quá trình này giúp các thành phần tiếp tục phản ứng với nhau. Sản phẩm cuối cùng có cấu trúc tinh thể lỗ xốp liên kết vững chắc, độ bền chịu lực cao.
Bê tông khí chưng áp được phát minh vào giữa những năm 1920. Tính đến năm 2020, lịch sử hình thành và phát triển đã tròn 100 năm. Đồng hành cùng lịch sử lâu đời này là hàng triệu công trình lớn nhỏ trên khắp thế giới. Và người phát minh ra vật liệu này là kỹ sư kiêm kiến trúc sư người Thụy Điển Johan Axel Eriksson.
Tên tiếng anh của bê tông khí là gì?
Tên tiếng Anh quốc tế cho Bê tông khí chưng áp: Có một số tên quốc tế tiếng Anh thường được sử dụng cho vật liệu bê tông khí.
- Autoclaved aerated concrete: AAC
- Autoclaved cellular concrete: AAC
- Autoclaved lightweight concrete: ALC
Trên thế giới, tên viết tắt tiếng Anh thông dụng của bê tông khí cho loại vật liệu này thường là AAC . Tuy nhiên, tại Việt Nam, AAC và ALC được dùng để phân biệt 2 dòng sản phẩm bê tông khí chính là gạch AAC xây dựng và tấm bê tông nhẹ ALC lắp ghép.
Gạch Bê tông khí chưng áp là gì?
Gạch Bê tông khí chưng áp hay còn được gọi với nhiều tên gọi: Gạch AAC, Gạch siêu nhẹ, Gạch bê tông nhẹ. Để tìm hiểu thêm vui lòng tham khảo tại đây: Gạch AAC | Gạch siêu nhẹ là gì? Đây là dòng gạch dùng để xây các công trình tường bao bên ngoài, tường ngăn bên trong. Đồng thời là gạch chống nóng siêu nhẹ có khả năng cách nhiệt gần 8 lần so với gạch thông thường. Chỉ số tiêu chuẩn chống cháy cao nhất hiện nay đạt EI240, cao gấp 2 lần so với gạch chịu lửa thông thường.
Gạch bê tông nhẹ AAC có kích thước lớn hơn rất nhiều so với gạch đỏ truyền thống và gạch cốt liệu. Sản phẩm thuộc phân khúc gạch không nung cao cấp hay còn gọi là gạch block nhẹ. Các kích thước tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến hiện nay là: 600x200x100mm, 600x200x150mm, 600x200x200mm tương ứng với độ dày vách ngăn 100, 150, 200mm. Với ưu điểm chống nóng, cách âm, cách nhiệt và chống cháy cao. Đây là loại gạch được sử dụng rộng rãi trên thế giới để xây dựng nhà ở, nhà cao tầng, nhà hàng, v.v.
Tấm Bê tông khí chưng áp là gì?
Quá trình làm chủ dây chuyền sản xuất từ Đức, kèm theo sự tìm tòi và đột phá. Tấm sàn Bê tông khí chưng áp hay còn gọi là tấm bê tông nhẹ ALC là một sản phẩm như vậy. Với sự kế thừa toàn bộ những tính năng vượt trội từ bê tông khí AAC như:
- Cách âm, cách nhiệt.
- khả năng chống cháy.
- Trọng lượng siêu nhẹ chỉ bằng gần 1/3 so với các loại vật liệu thô thông thường.
- Khả năng chống thấm, chống nóng vượt trội.
Bảng điều khiển ALC | Tấm bê tông nhẹ ALC được nâng tầm khi kết hợp lưới thép gia cường. Lưới thép gia cường 2 lớp và lớp bảo vệ chống ăn mòn tạo nên kết cấu bê tông cốt thép nhẹ. Sự ra đời của tấm bê tông nhẹ ALC giúp cho việc thi công trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn. Với kích thước tấm ALC lớn, có thể cắt dễ dàng tại công trình. Việc thi công lắp ghép dễ dàng khi liên kết bằng ngàm âm dương giữa 2 mặt của tấm panel. Sử dụng tấm ALC lắp ghép sẽ là giải pháp tối ưu cho các công trình: nhà tiền chế, nhà lắp ghép, nhà công nghiệp..
Tấm Bê tông khí chưng áp là sản phẩm dạng panel. Hình chữ nhật có chiều dài giới hạn từ 1m2 đến 4m8 tùy theo khẩu độ lắp. Khổ rộng 0,6m, bề dày tấm bê tông bao gồm các kích thước: 7,5cm, 10cm, 15cm và 20cm. Ở Việt Nam hiện nay sản phẩm thường được gọi là tấm bê tông nhẹ ALC. Hay còn có các tên gọi khác như tấm panel ALC, sàn bê tông nhẹ ALC,..
Sản phẩm của Bê tông khí chưng áp
Các sản phẩm được sản xuất từ bê tông chưng áp bao gồm: gạch bê tông, panel tường, panel sàn, panel mái chống thấm, dầm lanh tô,…
Bê tông khí chưng áp giá bao nhiêu?
Sản phẩm Bê tông khí chưng áp được cập nhật báo giá mới nhất tại xưởng. Giá gạch Bê tông khí chưng áp thường từ 1.350.000 đ/m2 đối với gạch AAC và 3.000.000 đ/m3 đối với tấm ALC. Bởi sản phẩm hiện chỉ được sản xuất tại một số nhà máy lớn ở Việt Nam. Vì vậy, để sử dụng vật liệu bê tông khí cho công trình còn phụ thuộc vào chi phí vận chuyển.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline của nhà máy để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Tính toán để lựa chọn sản phẩm phù hợp với công trình: chủng loại, kích thước và khối lượng. Từ đó sẽ lựa chọn giải pháp tối ưu nhất cho công trình sử dụng bê tông chưng áp.
Giá gạch Bê tông khí chưng áp là bao nhiêu?
Giá gạch Bê tông khí chưng áp hay giá gạch AAC, giá gạch bê tông nhẹ AAC. Báo giá được cập nhật chi tiết cho các thương hiệu uy tín Viglacera và Eblock dưới đây.
Tấm Bê tông khí chưng áp giá bao nhiêu?
Giá tấm Bê tông khí chưng áp hay giá tấm ALC, tấm bê tông nhẹ ALC. Mức giá này tùy thuộc vào thương hiệu và chủng loại như có cốt hay không. Dưới đây là bảng giá chi tiết và mới nhất tại nhà máy Viglacera và Eblock dành cho quý khách.
SẢN PHẨM | GIÁ VNĐ | ĐƠN VỊ |
Tấm panel bê tông nhẹ CLC 2 cốt thép D4 – S10, kích thước 100 x 600 x 1200 mm, trọng lượng 62-68 kg / tấm. | 384,750 | m2 |
Tấm panel bê tông nhẹ CLC 1 cốt thép D4 – T10, kích thước 100 x 600 x 1200 mm, trong lượng 60-65 kg / tấm. | 303,750 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ EPS (bê tông xốp) 1 lớp thép D4, kích thước 100 x 600 x 1200 mm, trọng lượng 50-55 kg/tấm. | 391,500 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ EPS (bê tông xốp) 2 lớp thép S4, kích thước 100 x 600 x 1200 mm, trọng lượng 52-55 kg/tấm. | 472,500 | m2 |
Tấm bê tông xốp EPS làm tường kích thước 100 x 500 x 2000 mm, có 4 ngàm âm trọng lượng 80 – 85 kg /m2 | 330,000 | m2 |
Tấm bê tông xốp EPS lợp mái kích thước 30 x 300 x 1500 mm, 2 lớp lưới thủy tinh chịu lực, trọng lượng 35 – 40 kg /m2 | 207,000 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ EPS (bê tông xốp) T10 kích thước 100 x 500 x 2000 mm | 360,000 | m2 |
Tấm panel bê tông nhẹ EPS (bê tông xốp) T12 kích thước 120 x 500 x 2000 mm, cường độ nén 5.0 Mpa | 720,000 | m2 |
Tấm panel bê tông nhẹ mini xây tường có ngàm âm và dương, kích thước 600 x 300 x 150 mm (Dài x Cao x Rộng) | Liên hệ | tấm |
Tấm bê tông nhẹ ALC cốt thép T10-60 (1200 x 600 x 100 mm) | 253,000 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ ALC cốt thép T15-60 (1200 x 600 x 150 mm) | 325,600 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ ALC cốt thép D3 T7-60-D3 (2600 x 600 x 70 mm) | 330,000 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ ALC cốt thép D3 T10-60-D3 (2600 x 600 x 100 mm) tải trọng ≤ 240 kg/m² | 357,500 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ ALC cốt thép D3 T12-60-D3 (2600 x 600 x 120 mm) tải trọng ≤ 250 kg/m² | 379,500 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ ALC cốt thép D3 T15-60-D3 (2600 x 600 x 150 mm) tải trọng ≤ 260 kg/m² | 418,000 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ cốt thép D6 T7-60-D6 (2600 x 600 x 70 mm) tải trọng ≤ 250 kg/m² | 401,500 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ cốt thép D6 T10-60-D6 (2600 x 600 x 100 mm) tải trọng ≤ 450 kg/m² | 423,500 | m2 |
Tấm bê tông nhẹ cốt thép D6 T12-60-D6 (2600 x 600 x 120 mm) tải trọng ≤ 650 kg/m² | 434,500 | m2 |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 3300 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 910,800 | tấm |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 3500 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 966,000 | tấm |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 3600 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 993,600 | tấm |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 3800 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 1,048,000 | tấm |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 75 mm, 2 lớp thép | 274,000 | m2 |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 345,000 | m2 |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 150 mm, 2 lớp thép | 503,000 | m2 |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 75 mm, 2 lớp thép | 274,000 | m2 |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 345,000 | m2 |
Tấm panel bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 150 mm, 2 lớp thép | 526,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 75 mm – 3000 x 600 x 75 mm, 2 lớp thép | 4,350,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 100 mm – 4800 x 600 x 100 mm, 2 lớp thép | 4,150,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 150 mm – 4800 x 600 x 150 mm, 2 lớp thép | 3,950,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 200 mm – 4800 x 600 x 200 mm, 2 lớp thép | 3,850,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 50 mm – 2200 x 600 x 50 mm, 1 lớp thép | 3,800,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 75 mm – 3000 x 600 x 75 mm, 1 lớp thép | 3,600,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600x 100 mm – 3300 x 600 x 100 mm, 1 lớp thép | 3,400,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 150 mm – 3300 x 600 x 150 mm, 1 lớp thép | 3,300,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 2200 x 600 x 200 mm – 3300 x 600 x 200 mm, 1 lớp thép | 3,200,000 | m3 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 50 mm, 1 lớp thép | 155,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 75 mm, 1 lớp thép | 210,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 100 mm, 1 lớp thép | 260,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1200 x 600 x 150 mm, 1 lớp thép | 360,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 50 mm, 1 lớp thép | 155,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 75 mm, 1 lớp thép | 210,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 100 mm, 1 lớp thép | 260,000 | m2 |
Tấm bê tông khí chưng áp 1500 x 600 x 150 mm, 1 lớp thép | 360,000 | m2 |
Keo xử lý mối nối tấm panel bê tông nhẹ dạng tuýp 600ml | 200,000 | tuýp |
Keo AB xây dựng lắp ghép tấm bê tông nhẹ ALC, tấm bê tông xốp EPS, tấm bê tông khí chưng áp | 110,000 | kg |
Keo bọt nở selfoam dùng cho tấm panel bê tông nhẹ | 150,000 | chai |
Súng bắn foam | 490,000 | cây |
Lưới thủy tinh gia cường cuộn dài 100 m x rộng 1m | 1,120,000 | cuộn |
Thép râu câu tường bát thép râu tường tấm bê tông nhẹ kích thước 240 x 40 x 23 x 0.7 mm | 2,160 | cái |
Nẹp bắt tấm panel 304 x 40 x 23 x 0.3 mm | 1,900 | cái |
Vữa xây gạch bọt khí, gạch bê tông khí chưng áp 25kg | 122,000 | bao |
Vữa xây tô trát trộn sẵn cho tấm bê tông nhẹ 25kg | 126,500 | bao |
Lưu ý: Bảng giá bê tông nhẹ trên chưa bao gồm VAT, giá vận chuyển.
Giá Bê tông khí chưng áp có đắt không?
Với giá gạch AAC từ 135.000 đồng/m2, rẻ hơn tấm bê tông nhẹ ALC từ 220.000 đồng/m2 đến hơn 300.000 đồng/m2. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm có một phạm vi ứng dụng khác nhau. Gạch AAC thích hợp xây tường ngoại thất, vách ngăn, chống nóng, sàn mái tôn. Một giải pháp tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo các tính năng của bê tông khí.
Và tấm ALC sẽ là giải pháp tối ưu cho những công trình yêu cầu khả năng chịu lực tốt. Ví dụ: thi công sàn bê tông nhẹ, nhà lắp ghép, nhà tiền chế, công trình yêu cầu chất lượng cao. Xét về chất lượng của tấm ALC so với các tấm bê tông nhẹ khác hiện nay. Có thể khẳng định tấm ALC là vật liệu tấm bê tông nhẹ cốt thép ưu việt nhất hiện nay. Việc các thị trường từ nước ngoài đang dành nhiều sự quan tâm cho dòng sản phẩm này là điều dễ hiểu: Singapore, Ấn Độ, Mỹ, v.v.
Các tính năng của Bê tông khí chưng áp
Bê tông khí là sản phẩm từ hỗn hợp các vật liệu: cát, vôi, thạch cao, xi măng, tro bay, bột nhôm và phụ gia. Nguyên liệu sau khi được xử lý và đưa vào khuôn sẽ trải qua quá trình chưng cất áp suất cao. Sản phẩm thu được là vật liệu xây dựng kết cấu bê tông với vô số bong bóng khí nhỏ liên kết với nhau. Các bọt khí tạo thành một vật liệu đồng nhất. Ở đó các tính năng của một vật liệu xây dựng tốt được yêu cầu như:
- Khả năng chịu lực: cường độ chịu nén của gạch AAC B3, B4. Khả năng chịu uốn, chịu va đập của tấm Bê tông khí chưng áp ALC theo TCVN.
- Trọng lượng nhẹ giúp giảm tải trọng cho công trình. Trọng lượng thể tích khô nhẹ gần bằng 1/3 so với vật liệu thông thường.
- Các ưu điểm ưu việt: cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chống nóng. Đạt chỉ số EI240 trong yêu cầu phòng cháy chữa cháy.
- Đẩy nhanh tiến độ thi công tiết kiệm chi phí cho công trình. Trọng lượng nhẹ, kích thước lớn nên hiệu quả về tiến độ thi công vượt trội.
Trên thế giới, ở các nước tiên tiến như Đức, Nga, Singapore, Trung Quốc, Ấn Độ,… vật liệu bê tông khí được ứng dụng và phát triển rộng rãi. Nó thậm chí còn được chỉ định là ưu tiên hàng đầu cho công việc xây dựng.
- Xi măng: để sản xuất tấm tường bê tông nhẹ ALC sử dụng xi măng portland theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009/TCVN 6260:2009.
- Vôi: theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2231:1989.
- Cát sạch không lẫn tạp chất, bụi bẩn, dầu mỡ. Hàm lượng silic trong cát sản xuất tấm ALC > 80%.
- Nước: sử dụng nước theo tiêu chuẩn TCVN 4506:2012.
- Máy sinh khí: phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN bột nhôm dùng cho bê tông nhẹ AAC – Yêu cầu kỹ thuật.
- Cốt thép: Sử dụng cốt thép để sản xuất tấm ALC chống ăn mòn
- Cường độ chịu nén của tấm ALC đạt cấp B3 theo TCVN 7959:2011. Cường độ nén trung bình của tấm không nhỏ hơn 3,5 MPA.
Ưu điểm và nhược điểm của Bê tông khí chưng áp
Trong bài viết về ưu nhược điểm của Bê tông khí chưng áp trên đây Betongtuoi.net.vn đã trình bày chi tiết về điều này. Hiện nay tại Việt Nam, bê tông khí AAC được sản xuất bởi các nhà máy có thương hiệu lớn. Phía Bắc là nhà máy bê tông khí Viglacera. Ở phía Nam, quen thuộc với thương hiệu Eblock – Sako Việt Nam. Các sản phẩm Viglacera và Eblock Bê tông khí chưng áp đã có những bước tiến đáng kể trong những năm qua. Công tác quản lý chất lượng tốt, chuyên nghiệp đã và đang mang đến cho thị trường những sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao trong xây dựng.
Về thẩm mỹ: thiết kế đẹp, góc cạnh sắc sảo. Kích thước và bề mặt chính xác, phẳng. Điều này đã tạo ra nhiều cảm hứng để đưa bê tông khí vào trang trí. Ví dụ như xây dựng quán cà phê, tường vila, nhà hàng sang trọng.
Về công năng sử dụng: Gạch siêu nhẹ và tấm bê tông nhẹ đều trải qua quá trình kiểm định và yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt. Được đánh giá cao từ các viện khoa học công nghệ, đơn vị phòng cháy chữa cháy. Các chỉ số chịu lực, chịu uốn, va đập đều cao. Khả năng chống nóng, chống cháy được thể hiện rõ nét đối với từng loại sản phẩm.
Xây nhà bằng Bê tông khí chưng áp nên hay không?
Betongtuoi.net.vn đã dành riêng một bài viết chi tiết để nói về Xây nhà Bê tông khí chưng áp tại đây. Trong bài viết này, chúng tôi đã cố gắng chia sẻ một cách chi tiết và cụ thể nhất về ứng dụng của gạch AAC và tấm ALC trong xây dựng nhà ở. Đồng thời so sánh chi phí xây nhà bằng gạch AAC, tấm ALC với các loại vật liệu truyền thống khác.
Với những lợi ích khi sử dụng như khả năng chống nóng, cách âm, chống cháy. Đồng thời cũng là phương án tiết kiệm chi phí về phần móng, sắt thép, chi phí nhân công hoàn thiện. Đây thực sự là một giải pháp tốt phù hợp với tất cả mọi người. Hơn nữa, đây là loại vật liệu nhẹ không nung phù hợp với chính sách phát triển VLXKN của Việt Nam hiện nay.
Đối với nhà khung thép Bê tông khí chưng áp giúp tối ưu hóa tiến độ thi công nhà tiền chế. Đồng thời nâng cao chất lượng công năng sử dụng khi hoàn thiện. Nhà lắp ghép Bê tông khí chưng áp phù hợp nhất với kết cấu tấm bê tông nhẹ ALC.
Quy trình và dây chuyền sản xuất Bê tông khí chưng áp
Quy trình và dây chuyền sản xuất của nhà máy cho các sản phẩm sau: Gạch AAC | gạch siêu nhẹ | Bảng điều khiển ALC. Đây là dây chuyền sản xuất công nghệ cao nhập khẩu 100% từ nước ngoài. Cụ thể, dây chuyền công nghệ sản xuất tự động, nhập khẩu, thương hiệu HESS AAC SYSTEMS từ CHLB Đức. Mất nhiều thời gian để chuyển giao công nghệ. Hiện tại sản phẩm của Bê tông khí chưng áp đã có người lao động việt nam làm chủ.
Không giống như các dây chuyền sản xuất gạch hay panel thông thường tại Việt Nam. Dây chuyền sản xuất gạch và tấm Bê tông khí chưng áp đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Quy mô nhà xưởng được chia thành nhiều giai đoạn, nhiều khu vực. Mỗi khu vực của nhà máy là một tổ hợp chức năng sản xuất riêng biệt và thông minh.
Betongtuoi.net.vn trình bày chi tiết quy trình sản xuất, dây chuyền sản xuất của nhà máy. Bạn có thể tham khảo các bài viết sau:
- AAC . nhà máy gạch Bê tông khí chưng áp
- AAC . quy trình sản xuất gạch Bê tông khí chưng áp