Vật liệu xây dựng được xem là nguồn nguyên liệu quan trọng cho mọi công trình xây dựng hiện nay, góp phần tạo nên một công trình đẹp giúp tạo nên kết cấu vững chắc. Trước khi có nhu cầu xây nhà, nhiều gia chủ thường có xu hướng tìm hiểu về giá vật liệu xây dựng để dự trù kinh phí đầu tư cho công trình của mình. Tổng hợp các thông tin về vật liệu xây dựng là gì, giá cả ra sao…nhằm mang đến nhiều thông tin hữu ích cho mọi người, hãy cùng tham khảo sơ qua những thông tin dưới đây.
Bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất
Không để quý độc giả chờ lâu, chúng tôi xin chia sẻ bảng giá VLXD cập nhật mới nhất năm 2023. Thông tin bảng giá sẽ thay đổi tùy theo từng địa phương và cửa hàng bán sẽ có mức giá khác nhau. cả hai đều khác nhau, thông thường sẽ có mức chênh lệch không quá cao. Vì vậy, bạn đọc hãy tìm hiểu chi tiết để so sánh cũng như chuẩn bị kỹ lưỡng cho phương án xây dựng của mình.
Báo giá cát xây dựng hôm nay
Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng, giá cả thị trường hiện nay sẽ khác nhau tùy theo tỉnh thành và cửa hàng. Do đó, nhiều nhà đầu tư đã sẵn sàng lên kế hoạch cho các dự án sắp tới của họ. Hơn hết, mối quan tâm lớn nhất hiện nay chính là giá cát xây tô, vì vậy chúng tôi sẽ gửi tới quý khách hàng bảng báo giá cát xây dựng chi tiết để quý khách hàng tham khảo.
Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
Cát san lấp | M3 | 130.000 |
Cát xây tô loại 1 | M3 | 220.000 |
Cát xây tô loại 2 | M3 | 180.000 |
Cát bê tông loại 1 | M3 | 350.000 |
Cát bê tông loại 2 | M3 | 310.000 |
Cát hạt vàng | M3 | 360.000 |
Cát xây dựng | M3 | 245.000 |
Báo giá đá xây dựng hiện nay
Theo nhu cầu và tình hình giá cả hiện nay các loại vật liệu xây dựng bao gồm cát, đá, xi măng, gạch… đang là vấn đề được nhiều chủ đầu tư quan tâm. Vì vậy để mọi người có thêm tư liệu tham khảo báo giá cát xây tô cụ thể hơn mời các bạn tham khảo.
Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
Đá 1×2 xanh | M3 | 295.000 |
Đá 1×2 đen | M3 | 420.000 |
Đá mi bụi | M3 | 280.000 |
Đá mi sàng | M3 | 270.000 |
Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
Đá 0x4 loại 2 | M3 | 245.000 |
Đá 4×6 | M3 | 290.000 |
Đá 5×7 | M3 | 295.000 |
Báo giá gạch xây dựng hiện nay
Trên thị trường xây dựng hiện nay, vật liệu gạch được chia thành nhiều tiêu chuẩn tương ứng với các mức giá khác nhau. Để đáp ứng nhu cầu của các chủ đầu tư đang chuẩn bị xây dựng, chúng tôi xin cung cấp chi tiết bảng giá gạch cụ thể nhất để tham khảo. Tuy nhiên, tùy vào tính chất công trình và kinh phí đầu tư mà mọi người có thể lựa chọn loại gạch phù hợp cho công trình của mình.
Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách (cm) | Đơn giá |
Gạch ống Thành Tâm | viên | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Thành Tâm | viên | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Phước Thành | viên | 8x8x18 | 1.080 |
Gạch đinh Phước Thành | viên | 4x8x18 | 1.080 |
Gạch ống Đồng Tâm 17 | viên | 8x8x18 | 950 |
Gạch đinh Đồng Tâm 17 | viên | 4x8x18 | 950 |
Gạch ống Tám Quỳnh | viên | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Tám Quỳnh | viên | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Quốc Toàn | viên | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Quốc Toàn | viên | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch An Bình | viên | 8x8x18 | 850 |
Gạch Hồng phát Đồng Nai | viên | 4x8x18 | 920 |
Gạch block | viên | 100x190x390 | 5.500 |
Gạch block | viên | 190x190x390 | 11.500 |
Gạch block | viên | 19x19x19 | 5.800 |
Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 8x8x18 | 1.300 |
Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 4x8x18 | 1.280 |
Báo giá sắt thép xây dựng hôm nay
Loại thép được nhiều chủ đầu tư quan tâm nhất hiện nay là thép Việt Nhật, đây được coi là vật liệu xây dựng chất lượng từ trước đến nay. Đặc biệt hơn, nếu bạn quan tâm, chúng tôi có gợi ý bảng giá thép Việt Nhật mới nhất, mời bạn tham khảo.
Sản phẩm | Đơn vị tính | Khối lượng
(Kg/cây) |
Thép Việt Nhật
SD 295/CB 300 |
Thép Việt Nhật
SD 390/CB 400 |
Thép cuộn Việt Nhật phi 6 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
Thép cuộn Việt Nhật phi 8 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
Thép Việt Nhật phi 10 | Cây ( độ dài 11.7m) | 7.21 | 62,000 | 65,000 |
Thép Việt Nhật phi 12 | Cây ( độ dài 11.7m) | 10.39 | 95,000 | 98,000 |
Thép Việt Nhật phi 14 | Cây ( độ dài 11.7m) | 14.13 | 140,000 | 145,000 |
Thép Việt Nhật phi 16 | Cây ( độ dài 11.7m) | 18.47 | 170,000 | 178,000 |
Thép Việt Nhật phi 18 | Cây ( độ dài 11.7m) | 23.38 | 230,000 | 243,000 |
Thép Việt Nhật phi20 | Cây ( độ dài 11.7m) | 28.85 | 289,000 | 300,000 |
Thép Việt Nhật phi 22 | Cây ( độ dài 11.7m) | 34.91 | 350,000 | 353,000 |
Thép Việt Nhật phi 25 | Cây ( độ dài 11.7m) | 45.09 | 460,000 | 465,000 |
Thép Việt Nhật phi 28 | Cây ( độ dài 11.7m) | 56.56 | ||
Thép Việt Nhật phi 32 | Cây ( độ dài 11.7m) | 78.83 |
Báo giá xi măng xây dựng hôm nay
Xi măng mỗi năm sẽ có nhiều thay đổi về giá nên việc cập nhật bảng giá mới nhất là khá quan trọng. Vì vậy, để khẳng định thị trường và thương hiệu lâu năm, chúng tôi xin cập nhật bảng báo giá xi măng mới nhất năm 2023.
Tên sản phẩm (bao) | Đơn giá (tấn) |
Xi măng Vissai PCB40 | 1.000.000 |
Xi măng Vissai PCB30 | 930.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB40 | 950.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB30 | 900.000 |
Xi măng Xuân Thành PCB40 | 950.000 |
Xi măng Xuân thành PCB30 | 890.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB30 | 980.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 | 1.030.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Bút Sơn MC25 | 895.000 |
Xi măng Insee Hòn Gai | 1.625.000 |
Xi măng Insee Đồng Nai | 1.670.000 |
Xi măng Insee Hiệp Phước | 1.650.000 |
Xi măng Insee Cát Lái | 1.705.000 |
Xi măng Chinfon PCB30 | 1.205.000 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 | 1.297.000 |
Xi măng Tam Điệp PCB30 | 1.112.000 |
Xi măng Kiện Khê PCB30 | 840.000 |
Giá vật liệu xây dựng vốn dĩ không cố định, luôn biến động theo thời gian và hàng năm. Bạn đang có nhu cầu thi công vào thời điểm nào thì khảo sát thời điểm đó. Việc báo giá giúp bạn có những thông số chi tiết để so sánh chất lượng và đơn giá, từ đó lựa chọn được nhà cung cấp vật tư tốt với chất lượng đảm bảo.
Vật liệu xây dựng là gì?
Công trình dù lớn hay nhỏ thường có sự kết hợp giữa các loại vật liệu xây dựng với nhau, để tạo nên một công trình vừa đẹp vừa vững chắc. Khi hoàn thiện một công trình dân dụng, thường nhiều người vẫn chưa nắm rõ về vật liệu làm nên nó. Vì vậy, nội dung dưới đây sẽ tóm tắt cho bạn đọc biết các văn bản về VLXKN bao gồm những gì, để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo.
Vật liệu xây dựng tổng hợp của bất kỳ vật liệu nào được sử dụng cho mục đích làm nhà và công trình. Vật liệu thường là tự nhiên như đất, cát, đá và gỗ. Ngoài ra còn có sự kết hợp của các sản phẩm nhân tạo được ứng dụng trong xây dựng như gạch, ống nước, xi măng, sắt, thép… Nhìn chung các loại vật liệu này đều phục vụ cho mục đích sử dụng của các công trình. xây dựng được coi là một vật liệu xây dựng.
Cát xây dựng
Đầu tiên chúng tôi xin giới thiệu một loại vật liệu thích hợp cho các công trình xây dựng, đó là cát, đây được coi là loại vật liệu có nguồn gốc tự nhiên được chia thành các nhóm cát hạt nhỏ mịn và khoáng chất.
- Về kích thước trung bình: 0,0625mm đến 2mm.
- Thành phần gồm: clorit, glauconit hoặc thạch cao, fenspat, magnetit, clorit-glauconit…
Trong xây dựng có 3 loại cát bao gồm:
- Cát đen: Là loại cát sạch, hạt nhỏ đều, có màu hơi sẫm đến trắng xám.
- Cát vàng: Đây là loại cát không pha trộn, hạt cát to được dùng chủ yếu để đổ bê tông.
- Cát vàng mờ: Là loại cát được pha trộn từ cát đen và vàng, cát hạt nhỏ dùng chủ yếu để xây bát, tô tường.
Đá xây dựng
Đá được coi là nguyên liệu để tạo nên những công trình kiên cố và vững chắc. Hiện nay, đá xây dựng được chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất và mục đích sử dụng. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng điểm qua những loại được áp dụng phổ biến hiện nay.
- Loại đá 1×2: Đá có kích thước 10x28mm, đây là loại thường được sử dụng để đổ bê tông cho các công trình nhà cao tầng, đường cao tốc, cầu cảng. Đặc biệt được sử dụng phổ biến trong các nhà máy như bê tông nhựa tươi hay bê tông nhựa nóng…
- Loại đá 2×4: Đá xây dựng có kích thước 2x4cm, đây là loại đá thường được dùng để đổ bê tông cho nhà cao tầng, cầu cảng, đường cao tốc. Thường được sử dụng trong các nhà máy nhựa đường nóng hoặc tươi.
- Loại đá 4×6: Có các kích cỡ từ 50mm đến 70mm, loại này được dùng làm cốt nền cho gạch lát nền, gạch xi măng. Hoặc phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống, công trình giao thông và phụ gia vật liệu xây dựng khác.
- Loại đá mi bụi: Đá mi bụi có kích thước từ 0 đến 5mm, dùng để sàng tách ra khỏi các sản phẩm đá khác. Đây là loại đá được ứng dụng làm cốt nền gạch lát nền và gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc cống, công trình giao thông và phụ gia vật liệu xây dựng khác.
- Loại đá mi sàng: Đá có kích thước từ 5mm đến 10mm, được dùng để sàng lọc và tách ra khỏi các sản phẩm đá khác. Loại đá này được dùng làm cốt nền gạch lát nền, gạch ốp lát xi măng, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc cống, công trình giao thông và phụ gia làm vật liệu xây dựng khác.
Gạch xây dựng
Đối với vật liệu xây dựng, gạch được coi là vật liệu khá quan trọng quyết định chất lượng của ngôi nhà và các công trình xây dựng khác. Cuộc sống ngày càng được cải thiện và phát triển nên hầu hết các tác phẩm đều được kiểm duyệt và duyệt rất nhiều. Vì vậy, để xây dựng một công trình dù lớn hay nhỏ thì không thể thiếu vật liệu chính là gạch. Trên thị trường hiện nay gạch được chia làm 2 loại chính là gạch nung và gạch không nung.
Phân biệt các loại gạch trong xây dựng.
- Gạch nung: Đối với loại gạch nung được sử dụng phổ biến tại các công trình hiện nay, tỷ lệ sử dụng lên tới 80%. Loại gạch nung này chủ yếu được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao.
- Gạch không nung: Gạch không nung được coi là một loại vật liệu mới với thành phần chính là xi măng, mạt đá và phế thải công nghiệp. Loại gạch này sẽ được ép định hình sau đó được rung ở tần số cao, tạo thành những viên gạch có độ cứng và độ bền cơ học cao. Trong đó, gạch không nung được chia làm 2 loại là gạch rỗng và gạch đặc, tùy theo nhu cầu xây dựng mà chúng ta có thể sử dụng loại nào cho phù hợp.
Thép xây dựng
Vật liệu phù hợp trong xây dựng là sắt thép để tạo kết cấu vững chắc và duy trì độ bền lâu dài cho công trình. Sắt thép được phục vụ cho các công trình nhà ở, nhà xưởng, cầu đường… Ưu điểm nổi bật của loại vật liệu xây dựng này là khả năng chịu lực cao nên vật liệu sắt thép xây dựng này được chia làm hai loại chính. kể cả thép cây và thép cuộn.
Phân biệt các loại thép trong xây dựng.
Thép cuộn:
Loại thép này được sản xuất với bề mặt nhẵn hoặc có gân ở dạng dây thép cuộn. Đặc biệt, các yêu cầu về độ giãn dài, cường độ năng suất và bề mặt tức thời được đáp ứng. Loại này được dùng để gia công dây cáp xây dựng nhà, cầu, hầm, v.v.
Thép cây:
Thép cây được chia làm 2 loại: tròn trơn và tròn có gân:
- Thép tròn trơn: Thanh tròn có mặt nhẵn, đường kính bao gồm: 14mm, 16mm, 18mm, 29mm, 22mm, 25mm. Mác thép theo tiêu chuẩn JIS: SS400, CT3, S45C, chiều dài từ 6m/cây hoặc 12m/cây.
- Thép tròn gân: Là bó thép có bề mặt gân, trọng lượng trung bình từ 1500kg/bó đến 3000kg/bó. Đường kính gồm 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 25mm… Thép mác CT3, SD295A, SD390, SM490, chiều dài 11,7m/cây.
Xi măng
Đối với các công trình xây dựng dân dụng hay các công trình lớn khác thì vật liệu không thể thiếu đó chính là xi măng. Với công dụng là chất kết dính giữa các vật liệu khác nhau như cát, đá, gạch, sắt thép để tạo nên một công trình hoàn thiện. Xi măng sẽ chủ yếu được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng như nhà cửa, đường xá, cầu, kênh, cống, v.v.
Xi măng được chia làm 3 loại chính được ứng dụng vào các công trình bao gồm:
- Xi măng xây tô: Là loại xi măng dùng cho mục đích xây bát, thường có mác từ 30 trở xuống, được coi là loại có giá thấp nhất.
- Xi măng đa dụng: Là loại xi măng thường sẽ được ứng dụng cho mọi mục đích từ xây tô, trộn bê tông… có mác từ 40 trở lên, loại này có giá trung bình.
- Xi măng trộn bê tông: Đây là loại xi măng thường được sử dụng với mục đích đổ bê tông, sẽ có mác từ 40 trở lên được coi là giá cao nhất.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có kế hoạch lựa chọn vật liệu xây dựng một cách khoa học, tiết kiệm và đảm bảo tuổi thọ cho công trình của mình.